có ai soạn đc tài liệu của môn Lan-Wan cho mình xin học ké vs đc không. môn này những ai mà học CCNA và MCSA thì khỏi phải lo lắng oy, còn bọn mình thì chưa học thêm mà chỉ học ở lớp thôi, mà ở lớp thì kiến thức không chuyên sâu nên cũng hơi lo. ace nào có tài liệu ôn tập thì shera cho ae học vs nha... thanks!!!!!
Bạn muốn tài liệu để ôn tập thi thôi hay là muốn tài liệu tìm hiểu kĩ về Lan-Wan. Nếu ôn tập để thi thì bạn có thể tham khảo video sau do mình quay...để tham khảo. Bài này làm trên Packet, bạn ôn kĩ chia Subnet vào sẽ làm bài nhanh hơn... Link: Bạn cứ vạch ra mô hình rồi làm trên Packet nếu có gì không hiểu bạn cứ pmm yahoo: mr_caotri_it mình sẽ giải đáp cho... Chúc bạn ôn thi tốt.....
Bỏ ra một ngày mà ngâm cứu định tuyến đi cậu.Tài liệu thì khá nhiều. Củng không khó lắm mấy cái Static, RIP PS : Giang hồ lớp mình đó ku Trí. hờ hờ
Oh ra là bác Thanh nhà mình ah`...Cứ thực hành trên Packet đi có gì không hiểu cứ pmm anh em chỉ cho.. Cố gắng mấy môn này kiếm điểm cao tý...
uh. Thanh đây, thế Cao Trí ah. uh bài đó ta cũng đọc oy.cũng tốt đó,nhưng mà tại hơi ngu mấy câu lệnh nên không bít, mấy chú đi học CCNA vs MCSA nên bít nhìu cái chứ. thanks nhìu nha, bác San cũng gửi cho mấy cái tài liệu cái nha
Có gì qua thèn San nó hướng dẫn thêm cho...Thèn San đệ tử ruột của ta đó(kaka.. chém gió chút)...Ôn kĩ mấy lệnh vào thì thi sẽ cao điểm thôi...Có chừng 10-15 lệnh chứ mấy...
I > Lệnh chung : + Đặt password : Có 5 loại mật khẩu là : Enable secret, Enable password, Line Vty, Line console, Line aux : - Enable secret : Router(config)#enable secret VHIT ← Mật khẩu là VHIT Router(config)#exit - Enable password : Router(config)#enable password cisco ← Mật khẩu là cisco Router(config)#exit - Line Vty ( Telnet ) : Router(config)#line vty 0 4 Router(config-line)#password class ← password là class Router(config-line)#login ← mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit - Line console : Router(config)#line console 0 ← mở đường Line Console cổng Console thứ 0 Router(config-line)#password cert ← password là cert Router(config-line)#login ← mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit - Line aux : Router(config)#line aux 0 ← Số 0 chỉ số thứ tự cổng aux được dùng Router(config-line)#password router ← password là router Router(config-line)#login Router(config-line)#exit + Kiểm tra lại : Router#show running-config +Lệnh đặt banner : Router#banner motd * Banner bạn muốn đặt * Note : Banner sẽ hiển thị khi ta chuẩn bị vào router, Không nhất thiết phải là dấu * mà có thể bằng một kí tự đặc biệt Nhưng phải có kết thúc : Ví dụ : Router#banner motd * Không phận sự miển vào !* + Lệnh vào Interface và đặt IP cho interface : - Cổng serial : Router(config)#interface serial 0/0/0 ----> Vào cổng serial 0/0/0 Router(config-if)#ip address 10.0.0.1 255.255.0.0 -----> Đặt ip và subnet mark Router(config-if)#no shutdown -----> Bật nó lên - Cổng fastethernet: Router(config)#interface fastethernet 0/0 ----> Vào cổng Fa0/0 Router(config-if)#ip address 10.0.0.1 255.255.0.0 -----> Đặt IP và subnet mark Router(config-if)#no shutdown ----------> Bật nó lên II > Lệnh trong static : +Lệnh : Ip route Router(config)#ip route <Mạng đích> <Subnet mark của mạng đích> < IP cổng interface> + Lệnh : Clock rate Router(config-if)#clock rate 64000 Note : Chỉ cấu hình câu lệnh này Khi interface đó là DCE.(Đưa chuột vào dây nối giữa 2 Router, thấy bên nào có cái đồng hồ là DCE --> Đặt clock rate) + Lệnh kiểm tra bảng định tuyến của các router : Router#show ip route III> Lệnh trong RIP Note : RIPv1 với RIPv2 chỉ khác nhau là ở RIPv2 ta thêm câu lệnh : Version 2 + Các lệnh bắt buộc : 1) Lệnh : Router(config)# router rip Cho phép router sử dụng giao thức định tuyến rip. 2) Lệnh : Router(config-router)# network w.x.y.z Trong đó w.x.y.z là mạng đang kết nối trực tiếp vào router của bạn mà bạn đang muốn quảng bá. + Các lệnh tùy chọn : 1) Lệnh : Router(config)# no router rip Tắt giao thức định tuyến hoạt động trên router. 2) Lệnh : Router(config-router)# no network w.x.y.z Xóa bỏ mạng w.x.y.z khỏi quá trình định tuyến của RIP. 3) Lệnh : Router(config-router)# version 2 Dùng RIPv2 4) Lệnh : Router(config-router)# version 1 (Không có củng đc.Không có thì Router sẽ để mặc định là Ripv1) Dùng RIPv1 5) Lệnh : Router(config-if)# ip rip send version 1 Router sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin Ripv1 qua interface này. 6) Lệnh : Router(config-if)# ip rip send version 2 Router sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin Ripv2 qua interface này. 7) Lệnh : Router(config-router)# no auto- summary Tắt tính năng tự động tổng hợp địa chỉ của các mạng classful (chỉ có tác dụng với Ripv2). 8) Lệnh : Router#show ip route Hiển thị nội dung của bảng định tuyến. 9) Lệnh : Clock rate Router(config-if)#clock rate 64000 Note : Chỉ cấu hình câu lệnh này Khi interface đó là DCE.(Đưa chuột vào dây nối giữa 2 Router, thấy bên nào có cái đồng hồ là DCE --> Đặt clock rate) Note : Đây là một số lệnh cơ bản mà mình tổng hợp lại.Thiểu sót chi mong được bổ sung củng như góp ý của các bạn.Cảm ơn !
Đây là tài liệu chỉ cách cấu hình Switch, Router, Static, Ripv2...Đọc rất dễ hiểu cứ làm theo hướng dẫn + Video bữa trước nữa là OK Link: