Em đang tìm hiểu về CPU.. Có bác nào Pro thì giúp em với.. cho em hỏi các loại CPU mới của Intel và AMD ấy.. Em cảm ơn :expect:
:heart:hj` thật là đúng lúc mình cũng đang tìm hiểu về CPU.. Những điều dưới đây không mới nhưng rất có ích cho những bạn mới vọc về máy tính. Nếu bạn muốn nâng cấp máy tính mà đang băn khoăn ko biết nên sử dụng chip AMD hay Intel thì bài biết dưới đây có thể có ích với bạn. Những điều dưới đây hoàn toàn chính xác trừ khi AMD hay Intel công bố phiên bản mới của các loại chip đc nêu ở dưới đây. • AMD 1. AMD Sempron Bộ xử lý AMD Sempron được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các nhà doanh nghiệp và người sử dụng máy tính. AMD Sempron là bộ vi xử lý 32-bit và khả năng cung cấp bao gồm công nghệ HyperTransport, lên đến 512K tổng số tính năng cao cache, FSB 333Mhz tiên tiến và DDR có tích hợp bộ điều khiển bộ nhớ. 2. AMD Athlon AMD64 cung cấp hỗ trợ đầy đủ cho các cơ sở x86 mã cho điện toán 32-bit và sẵn sàng cho ứng dụng 64-bit. Công nghệ AMD64 tăng gấp đôi số lượng các bộ xử lý và đăng ký tăng addressability bộ nhớ hệ thống. 3. AMD Athlon 64 X2 Dual-Core Bộ xử lý AMD Athlon 64 X2 Dual-Core có hai lõi xử lý, nằm trên cùng một chip, trong đó tăng hiệu quả và tốc độ khi chạy nhiều chương trình và đa luồng phần mềm. Nó cho phép một quá trình chuyển đổi liền mạch từ 32-bit để ứng dụng 64-bit. Cả hai loại 32-bit và 64-bit đều có thể chạy các ứng dụng hầu như đồng thời và minh bạch trên nền tảng như nhau 4. AMD Opteron Bộ xử lý AMD Opteron cung cấp đồng thời cho 2 chủng loại 32 -bit và 64-bit, sử dụng kiến trúc kết nối trực tiếp của AMD. Nó được thiết kế để chạy các ứng dụng hiện có 32-bit và cung cấp đường dẫn đơn giản để di chuyển sang 64-bit. Bộ xử lý AMD Opteron thường dùng cho các máy chủ và các máy trạm 2 cổng đến 8 cổng. 5. AMD Phenom Bộ vi xử lý AMD Phenom cung cấp công nghệ vận tải siêu liên kết cung cấp tới 16 Gb/s băng thông. Là bộ vi xử lý với 3 nhân, AMD Phenom chia sẻ bộ nhớ L3 cache ngoài bộ nhớ cache L2 512 Kb trên mỗi lõi và có thể lên tới 2 MB cache L3 chia sẻ bởi 3 lõi. 6. AMD Phenom II AMD Phenom II là dòng CPU được sản xuất dựa trên công nghệ 45nm mới nhất của AMD, sử dụng socket AM 2+. Bên cạnh đó nó được trang bị đến 2 MB bộ nhớ đệm L2, 6 MB L3, hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng HyperTransport giúp nó có thể xử lý 8 tác vụ cùng một lúc một cách dễ dàng cùng sự hỗ trợ của công nghệ Turbo Boost. Như vậy mỗi CPU Phenom II có tổng bộ nhớ đệm L2 và L3 đạt 8 MB, với việc tăng số lượng bộ nhớ cache sẽ giúp cho khả năng xử lý của CPU nhanh hơn. • Intel 1. Intel Celeron D Intel Celeron D là một bộ vi xử lí giá trị. Các bộ vi xử lý Celeron D bao gồm một bộ nhớ cache L2 lớn hơn và hệ thống tích hợp bus nhanh hơn khi so sánh với bộ vi xử lý Celeron. Celeron vi xử lý có sẵn tốc độ từ 1 GHz đến 2,80 GHz. Celeron D đưa ra một bộ xử lý 533 MHz đa giao dịch xử lý hệ thống bus với 256-KB L2 cache. Intel đã them vào công nghệ bộ nhớ mở rộng 64 định hướng cho dòng Celeron D. 2. Intel Pentium 4 Bộ vi xử lý gia đình Intel Pentium 4 hỗ trợ công nghệ Hyper-Threading (HT Technology) phù hợp với máy tính để bàn và máy trạm. Bộ xử lý Pentium 4 được thiết kế để cung cấp hiệu suất trên các ứng dụng và sử dụng mà người dùng có thể đánh giá cao hiệu quả hoạt động và. Những ứng dụng Internet bao gồm âm thanh và video, xử lý ảnh, tạo nội dung video, trò chơi, đa phương tiện và đa nhiệm môi trường sử dụng. 3. Pentium 4 Extreme Edition Các bộ vi xử lý Intel Pentium 4 Extreme Edition hỗ trợ công nghệ HT tính năng 3,46 GHz với 2 MB bộ nhớ cache L3 và 3,73 GHz với 2 M của bộ nhớ cache L2 để cung cấp hiệu suất cao nhằm mục tiêu cụ thể cho các game thủ cao cấp và người sử dụng sức mạnh tính toán. Nó cung cấp tính linh hoạt cho các ứng dụng trong tương lai có hỗ trợ cả 32-bit và 64-bit, tính toán với công nghệ bộ nhớ mở rộng Intel 64 và là một bộ xử lý lõi kép (hai CPU được đặt trên 1 bản mạch silicon hỗ trợ xử lý tốt hơn và đa tác vụ). 4. Pentium 4 5x Series Intel Pentium 4 5x Series bao gồm 1MB L2 Cache và đồng hồ tốc độ từ 2,80-3,80 GHz. Công nghệ bộ nhớ mở rộng Intel 64 có sẵn trên bộ xử lý 600x chỉ có sẵn trên một số mô hình 5x (571, 561, 551, 541, 531, và 521). 5. Pentium 4 6x Series Intel Pentium 4 6x Series cung cấp 2MB L2 Cache và đồng hồ tốc độ từ 3-3,80 GHz. Công nghệ bộ nhớ mở rộng Intel 64 có sẵn trên bộ xử lý 600x. Công nghệ này cung cấp tính linh hoạt cho các ứng dụng trong tương lai có hỗ trợ cả 32-bit và 64-bit. 6. Intel Pentium D Bộ vi xử lý Intel Pentium D được thiết kế để cung cấp cho người dùng có quyền hạn lớn hơn trong khi chạy nhiều ứng dụng (ví dụ, chỉnh sửa video trong khi tải các tập tin). Pemtium D cung cấp các bộ vi xử lý bộ nhớ đệm L2 2x1MB, đồng hồ tốc độ từ 2,80 GHz đến 3,20 GHz và một frontside bus 800 MHz. Đây là bộ vi xử lý lõi kép Intel và cung cấp công nghệ bộ nhớ mở rộng 64 khá tốt. 7. Core 2 Dòng chip Core 2 có 2 bản: 2 nhân và 4 nhân với tên lần lượt là Core 2 Duo và Core 2 Quad. + Core 2 Duo, trước đây là Penryn, có 2 nhân xử lý và tốc độ xung nhịp từ 2.13 GHz đến 3.16 GHz. Chúng chủ yếu dựa trên công nghệ 45nm, mặc dù Intel vẫn phát hành một loại chip Core 2 Duo dựa trên công nghệ 65nm. + Bộ xử lý Core 2 Quad có mật danh Yorkfield, có 4 nhân xử lý và tốc độ xung nhịp từ 2.33 GHz tới 2.83 GHz. + Intel cũng cung cấp một bản Core 2 mang tên Extreme cho máy xách tay. Bộ xử lý 45nm Core 2 Extreme có các bản 4 nhân và 2 nhân tới tốc độ xung nhịp dao động từ 2.53 GHz đến 3.06 GHz. 8. Core i3 Không có nhiều thông tin về gia đình Core i3 bởi nó là bộ xử lý hạng bình dân của Intel. Loại chip mới nhất này luôn được giới thiệu cho PC cao cấp sau đó giảm xuống những chiếc máy tính cơ bản nhất. Intel cho biết chip Core i3 sẽ ra mắt vào đầu năm 2010. Các dự đoán về Core i3 đến giờ chỉ tập trung vào chip Arrandale và Clarkdale. Arrandale là CPU 32nm cho laptop, còn Clarkdale thì cho desktop. Những loại chip này sẽ không có một số tính năng cao cấp như Turbo Boost, nhưng được hy vọng sẽ là một bước tiến mới về tốc độ so với thế hệ trước. 9. Core i5 Gia đình Core i5 gồm các bộ xử lý tầm trung có 4 nhân và tốc độ xung nhịp từ 2.66 GHz tới 3.2GHz. Chúng cũng có mật danh Lynnfield, sản xuất trên công nghệ 45nm nhưng thiếu những tính năng cao cấp như Core i7 như Hyper-Threading. Các CPU này hướng vào đối tượng cho những PC chủ đạo, có thể chơi Game và media nhưng không mạnh như chip Core i7. Intel dự tính phát hành phiên bản 32nm của chip Core i5 với mật danh Clarkdale vào năm sau. 10. Core i7 Có mật danh Bloomfield và Lynnfield, Core i7 bao gồm những bộ xử lý cho máy để bàn mới nhất. những CPU này được coi là bộ xử lý hiện đại nhất và nhanh nhất của Intel. Những bộ xử lý 45nm này dựa trên vi cấu trúc Nehalem của intel, có những tính năng như Hyper-Threading, cho phép chip thực thi 8 luồng dữ liệu cùng lúc trên 4 nhân xử lý, quản lý điện năng tốt hơn và mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp. Gia đình Core i7 dành cho máy để bàn gồm 2 loại chính: loại thường và loại cực mạnh. Loại thường có tên mã là Lynnfield, Core i7 loại nàysẽ có tốc độ xung nhịp từ 2.66GHz tới 3.06 GHz. Còn loại cực mạnh có mật danh Bloomfield, gồm 2 bộ xử lý có tốc độ xung nhịp lần lượt là 3.2 GHz và 3.33 GHz. Đây là những CPU dành riêng cho các game như Call of Duty hay Crysis và các nhà thiết kế đồ họa, đem lại môi trường thực hơn cho game thủ và những nhà thiết kế đồ họa hay media. Ngoài ra Intel cũng có CPU Core i7 cho máy xách tay với mật danh Clarksfield. Intel đã mới thông báo chính thức cho ra mắt những bộ vi xử lí này Sưu tầm
mấy bác học cấu trúc vui quá hồi kì 1 em học lãng xẹt, cả lớp có mấy đứa biết,học đến cuối kì rồi thi thằng kia còn hỏi: AMD là cái gì:surrenders::surrenders:
Cái này cũng nói lên sự hiểu biết đấy, học công nghệ thông tin không chỉ phần mềm thôi là đủ, phần cứng cũng phải sơ sơ để tư vấn hay mùa hàng chứ.
huhu chả buồn cho tụi em học kì 1 chả có gi hết học chán vãi luôn. thank anh thắng nhiều nha. hihi nhờ vậy mà biết thêm được nhiều thứ:welcome:
Đề nghị kiểm điểm chú công thắng :kick:. Đáng lẽ chú phải nghi "Copyright 2010 by MrDualcore" chứ.. :027: