Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng các thì trong tiếng anh! 1. The Simple Present Tense (hiện tại đơn) S + V / V-es + Do/Does + (Not) 2. The Simple Past Tense (Quá khứ đơn) S + V-ed / V2 + did + (not) 3. The Present Progressive (hiện tại típ diễn) S + be (am-is-are) + V-ing 4. The Past Progressive tense (Quá khứ tiếp diễn) S + be(was-were) + V-ing 5. The Present Perfect Tense (Hiện tại hoàn thành) S + Has / Have + V3 / V-ed 6. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S(số nhiều)+have been+ V ing S(số ít)+has been+V ing 7. Thì quá khứ hoàn thành: S+had+V (phân từ 2) 8.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S+had been+V ing 9. Thì tương lai đơn: S + will/shall (dùng shall cho ngôi thứ nhất)+ V 10. Thì tương lai tiếp diễn: S+will/shall+be+V ing 11. Thì tương lai hoàn thành: *Ngôi thứ nhất:S+will/shall+ have + V(phân từ 2) *Ngôi thứ 2,3: S+will+have+V(phân từ 2) 12. Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn: *Ngôi thứ nhất:S+will/shall have been + V ing *Ngôi thứ 2,3:S + will have been + V ing
Cấu trúc câu của các dạng so sánh trong tiếng Anh 1. Equality(So sánh bằng) S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ex: +She is as stupid as I/me +This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ) Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok. 2. Comparative(So sánh hơn) Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Ex: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) 3. Superlative(So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Chú ý: -1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest) -2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest) 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn 4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) 5. Double comparison(So sánh kép) + Same adj: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er Long adj:S + V + more and more + adj Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.) His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh) + Different adj: The + comparative + S + V the + comparative + S + V. (The + comparative he + từ ở dạng so sánh hơn) Ex: The richer she is the more selfish she becomes. (Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn). The more intelligent he is the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.) Dạng khác(càng...càng...) The + S + V + the + comparative + S + V Exhe more we study the more stupid we feel. Chú ý: Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh Exhe more English vocabularywe know the better we speak. 6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần) S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm. Ex: She types twice as fast as I. In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men.
Còn nếu ai còn phân vân không biết cách sử dụng 360 động từ bất quy tắc thì có thể tham khảo thêm Mã: http://lopngoaingu.com/irregular-verbs.htm Hi vọng với những tài liệu mình cung cấp cho các bạn sẽ có bổ ích cho các bạn. Chúc các bạn có một buổi thi thành công!