Điện tử căn bản Khái niệm và cách đọc điện trở Khái niệm về điện trở, Điện trở trong thiết bị điện tử, quy ước mầu Quốc tế, Cách đọc trị số điện trở 4 vòng mầu, 5 vòng mầu. 1. Khái niệm về điện trở. Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn. Điện trở của dây dẫn : Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau: R = ρ.L / S Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu L là chiều dài dây dẫn S là tiết diện dây dẫn R là điện trở đơn vị là Ohm 2. Điện trở trong thiết bị điện tử. a) Hình dáng và ký hiệu : Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Hinhdang.gif Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Kyhieu.gif Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý. B) Đơn vị của điện trở Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ 1KΩ = 1000 Ω 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω B) Cách ghi trị số của điện trở Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên ) Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Trosu.gif Trở sứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp. 3. Cách đọc trị số điện trở . Quy ước mầu Quốc tế Mầu sắc Giá trị Mầu sắc Giá trị Đen 0 Nâu 1 Đỏ 2 Cam 3 Vàng 4 Xanh lá 5 Xanh lơ 6 Tím 7 Xám 8 Trắng 9 Nhũ vàng -1 Nhũ bạc -2 Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vòng mầu. Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vòng mầu. * Cách đọc trị số điện trở 4 vòng mầu : http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/doc%20Vongmau2.gif * Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác ) http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Tro5vach2.gif ảnh có bản quyền * Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác ) Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút. Đối diện vòng cuối là vòng số 1 Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4) Có thể tính vòng số 4 là số con số không "0" thêm vào Hiện này các nhà sản xuất cho ra nhiều loại điện trở theo quy địn như : 100 - 300 - 1k - 2k2 - 3k3 - 3k9.... ko phải là mua loại nào là có đâu. các giá trị này là các giá trị chuẩn Kết thức pác này! Thực hành đọc trị số của Điện trở Điện tử căn bản Thực hành đọc trị số điện trở Thực hành đọc trị số điện trở tuỳ theo ký hiệu của các vòng mầu, Tự kiểm tra khả năng đọc trị số của mình, Các giá trị điện trở thông dụng trên thực tế. 1. Thực hành đọc trị số điện trở. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Vongmaugif.gif Các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3 Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện trở < 1 Ω đến hàng MΩ. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Vongmaugif2.gif Các điện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi . Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần. Còn vòng mầu thứ 4 thường là vòng mầu chỉ sai số của điện trở 2. Các trị số điện trở thông dụng. Ta không thể kiếm được một điện trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng 150 loại trị số điện trở thông dụng , bảng dưới đây là mầu sắc và trị số của các điện trở thông dụng. Nên việc nhìn các màu điện trở ta có thể xác định điện trở đó bao nhiêu ôm! Đây là bảng mã mầu thông dụng http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Cacloaitro.gif Bảng 1 http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Cacloaitro2.gif Bảng 2 3 : Bảng mã mầu chỉ sai số của điện trởhttp://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/bang%20chi%20sai%20so.GIF Bảng chỉ sai số của điện trở! Phân loại điện trở - Công suất điện trở Điện tử căn bản Phân loại điện trở và công suất điện trở 1. Phân loại điện trở. Điện trở thường : Điện trở thường là các điện trở có công xuất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W Điện trở công xuất : Là các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W. Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công xuất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Hinhdang.gif Trở thường Trở sứ 2. Công xuất của điện trở. Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công xuất P tính được theo công thức P = U . I = U2 / R = I2.R Theo công thức trên ta thấy, công xuất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở. Công xuất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch. Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy. Nên khi mắc điện trở các pác chú ý đến công suất của điện trở. Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công xuất mà nó sẽ tiêu thụ. 3. Biến trở, triết áp : Biến trở Là điện trở có thể chỉnh để thay đổi giá trị, có ký hiệu là VR chúng có hình dạng như sau : http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/bientro_thucte.jpg Hình dạng biến trở vít xaoay http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/bien%20tro%20thucte2.jpg Hình dạng trong các bộ điều chỉnh âm thanh Hình dạng biến trở Ký hiệu trên sơ đồ Biến trở thường ráp trong máy phục vụ cho quá trình sửa chữa, cân chỉnh của kỹ thuật viên, biến trở có cấu tạo như hình bên dưới. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/var_res.gif Cấu tạo của biến trở Triết áp : Triết áp cũng tương tự biến trở nhưng có thêm cần chỉnh và thường bố trí phía trước mặt máy cho người sử dụng điều chỉnh. Ví dụ như - Triết áp Volume, triết áp Bass, Treec v.v.. , triết áp nghĩa là triết ra một phần điện áp từ đầu vào tuỳ theo mức độ chỉnh. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/trietap.gif Hình ảnh mang tính bản quyền Ký hiệu triết áp trên sơ đồ nguyên lý. biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/trietap.jpg Trong các mạch điện http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/bientro_thucte3.jpg Xong phần này Trở nối tiếp - Trở song song - Ứng dụng của điện trở Trong thực tế , khi ta cần một điện trở có trị số bất kỳ ta không thể có được , vì điện trở chỉ được sản xuất khoảng trên 100 loại có các giá trị thông dụng, do đó để có một điện trở bất kỳ ta phải đấu điện trở song song hoặc nối tiếp. 1. Điện trở mắc nối tiếp . http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Tronoitiep.gif Điện trở mắc nối tiếp. Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại. Rtd = R1 + R2 + R3 Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng I I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 ) Từ công thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điệnt trở . Cách tính giá trị điện trở này ngược so với tụ điện (Các pác chú ý nhé) 2. Điện trở mắc song song. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Trosongsong.gif Điện trở mắc song song Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương Rtd được tính bởi công thức (1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3) Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2) Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở . I1 = ( U / R1) , I2 = ( U / R2) , I3 =( U / R3 ) Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau Cái này cũng ngược so với cách mắc của tụ điện 3. Điên trở mắc hỗn hợp http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Machonhop.gif Điện trở mắc hỗn hợp. Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo ra điện trở tối ưu hơn . Các tính mắc hỗn hợp ta đi tính từng nhánh 1 sau đó dựa vào nối tiếp và song song ta tính được điện trở tương ứng của nó. R = (R1.R2)/(R1+R2) + R3 Ví dụ: nếu ta cần một điện trở 9K ta có thể mắc 2 điện trở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với điện trở 1,5K . 4 . Ứng dụng của điện trở : Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được , trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau : Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 8V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 4V trên điện trở. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Trohandong.gif Đấu nối tiếp với bóng đèn một điện trở. - Như hình trên ta có thể tính được trị số và công xuất của điện trở cho phù hợp như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công xuất 2W vậy dòng tiêu thụ là I = P / U = (2 / 9 ) = Ampe đó cũng chính là dòng điện đi qua điện trở. - Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điện trở cần tìm là R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω - Công xuất tiêu thụ trên điện trở là : P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy ta phải dùng điện trở có công xuất P > 6/9 W Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước. http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/Cauphanap.gif Cầu phân áp Cầu phân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý . Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 và R2.theo công thức . U1 / U = R1 / (R1 + R2) => U1 = U.R1(R1 + R2) Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn. Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .thường hay dùng triết áp http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/MachphancucNPN.gif Tham gia vào quá trình tạo dao động http://biendt.biz/images/stories/Dien-tu-can-ban/Dien-tro/555ex2.gif Ngoài ra điện trở còn có nhiều ứng dụng khác trong các mạch điện hằng ngày. :y12::y12::y12:
Hình như chổ này hơi nhầm một chút thì phải. Theo mình bít thì vòng 4 có 2 màu là bạc nhũ và kim nhũ. 2 vong f màu này là tượng trưng cho sai số 5% và 10% thì phải. BeQuay xem lại thử nha!!!