Một số dòng lệnh cơ bản sử dụng trong LAN

Thảo luận trong 'Khoa Khoa Học Máy Tính' bắt đầu bởi chip, 20 Tháng bảy 2009.

  1. Offline

    chip

    • Thành viên sáng lập

    • Chíp sún
    Số bài viết:
    777
    Đã được thích:
    778
    Điểm thành tích:
    560
    1. Mở đầu

    Các lệnh Net trong mạng LAN dùng để quản lý tài nguyên chia sẻ, và giao tiếp với các máy tính khác trong LAN.

    Các lệnh Net này thực chất là dùng chương trình net.exe đặt trong thư mục system32 trong
    thư mục cài đặt WINDOWS (thường là C:\WINDOWS\System32, đường dẫn có thể khác nếu bạn cài đặt hệ điều hành Windows ở ổ đĩa khác). Thư mục này đã được thiết lập sẵn đường dẫn môi trường đến nó, nên khi sử dụng các lệnh Net, không cần thiết phải chỉ rõ đường dẫn đến file net.exe.

    Do đó, các lệnh Net không phải là các lệnh thường trú.

    Để sử dụng được các lệnh này, bạn vào Start\Run và gõ cmd để mở Command Prompt. Tại đây bạn sẽ gõ các lệnh mà bạn muốn máy tính thực hiện.

    Để liệt kê đầy đủ về các lệnh Net, hãy gõ lệnh net /?. Để xem phần trợ giúp về một lệnh Net nào đó, hãy gõ net tên_lệnh /?.

    2. Một vài chú ý về cú pháp lệnh

    Các lệnh được ghi ra dưới đây đều có phần tùy chọn tương ứng. Các tùy chọn này được đặt trong dấu ngoặc vuông [] và có thể có hoặc không trong câu lệnh, tức nó không phải là thành
    phần bắt buộc.

    Nếu trong một tùy chọn có nhiều sự lựa chọn, thì các lựa chọn này được phân cách nhau bằng dấu |. Điều này có nghĩa là nếu bạn dùng tùy chọn đó, bạn phải và chỉ có thể chọn được 1 trong các lựa chọn đó mà thôi.

    Ngoài ra, nếu tùy chọn được đặt trong dấu ngoặc nhọn {} thì tùy chọn đó bắt buộc phải có. Nếu trong tùy chọn này có 1 vài lựa chọn nhỏ (cũng được phân cách bằng dấu |) thì bạn bắt buộc phải chọn 1 trong các lựa chọn đó.

    3. Chi tiết về các lệnh

    3.1. Lệnh về quản lý tài nguyên chia sẻ trên mạng net share

    Lệnh này có 5 cách thực hiện tương ứng với 5 cú pháp, chi tiết như sau:

    Cách 1: net share
    Lệnh này dùng để xem những tài nguyên mà máy mình đang chia sẻ trên mạng LAN.

    Cách 2: net share sharename
    Ở đây sharename là tên 1 tài nguyên (có thể là 1 thư mục, 1 ổ đĩa) mà máy của mình đã chia sẻ
    trên mạng LAN. Lệnh này sẽ cho chúng ta xem chi tiết những thông tin về tài nguyên đó, các thông tin này bao gồm:
    - tên chia sẻ, là tên mà các máy tính khác trong mạng LAN sẽ thấy khi truy cập vào máy mình
    - đường dẫn đến nơi chứa tài nguyên được chia sẻ
    - chú thích cho tài nguyên
    - số lượng người dùng tối đa, tức là số người dùng lớn nhất có thể cùng truy cập và sử dụng tài nguyên đó
    - người dùng, những người dùng được phép truy cập và sử dụng tài nguyên đó
    - cache

    Cách 3: net share sharename=drive[IMG]ath [/user:number | /unlimited] [/remark:"text"] [/cache:manual | documents | programs | none]
    Lệnh này dùng để chia sẻ 1 tài nguyên trong máy tính của mình lên mạng LAN. Các tham số và tùy chọn bao gồm:
    - sharename là tên chia sẻ, tức tên mà các máy tính khác trong mạng LAN sẽ thấy khi truy cập
    vào máy mình.
    - drive[IMG]ath là đường dẫn đầy đủ đến tài nguyên cần chia sẻ.
    - [/user:number | /unlimited] là tùy chọn cho số lượng người dùng tối đa có thể cùng 1 lúc sử dụng tài nguyên đó. Nếu số lượng giới hạn thì dùng tùy chọn đầu tiên, trong đó number là số người dùng tối đa; nếu không hạn chế số người dùng thì dùng tùy chọn thứ 2.
    - [/remark:"text"] là chú thích cho tài nguyên được chia sẻ, chú thích này được thay vào dòng "text" trên.
    - [/cache:manual | documents | programs | none] quy ước bộ nhớ đệm cache sẽ được sử dụng cho tài nguyên được chia sẻ, các tùy chọn có thể là manual (tự động), documents (dành cho các loại tài liệu), programs (dành cho các chương trình), none (không dùng bộ nhớ đệm cache). Tùy chọn này để mặc định là tự động.

    Cách 4: net share sharename [/user:number |/unlimited] [/remark:"text"] [/cache:manual | documents | programs | none]
    Các tham số, tùy chọn trong lệnh này cũng có ý nghĩa giống như trong cách 3. Lệnh này dùng để điều chỉnh các thông tin liên quan về tài nguyên đã được chia sẻ.

    Cách 5: net share {sharename | devicename | drive[IMG]ath} /delete
    Lệnh này dùng để tắt bỏ sự chia sẻ 1 tài nguyên trên mạng LAN, tài nguyên này trước đó phải được chia sẻ. Các tùy chọn trong này có thể là:
    - sharename: tên tài nguyên được chia sẻ.
    - devicename: tên của thiết bị được chia sẻ, thiết bị này có thể là ổ cứng, ổ CD/DVD hoặc máy in.
    - drive[IMG]ath: đường dẫn đến tài nguyên được chia sẻ.

    3.2. Các lệnh về quản lý các dịch vụ net start, stop, pause, continue

    Các lệnh này đều có chung 1 cú pháp là net {start | stop | pause | continue} service, trong đó service là tên dịch vụ. Ý nghĩa của các lệnh này tương ứng với việc bắt đầu, kết thúc, tạm ngừng và tiếp tục 1 dịch vụ trên máy tính của mình.

    Riêng lệnh net start có thêm cú pháp khác là net start dùng để xem các dịch vụ đang chạy trên máy mình.

    Các lệnh này khá hữu dụng trong Windows XP. Trong Windows XP SP1, dịch vụ gửi nhận tin nhắn messenger được tự động bật khi khởi động Windows, và để gửi tin nhắn thì có thể dùng lệnh net send. Điều này khá tiện lợi cho người dùng vì không phải khởi động nó, tuy nhiên nó lại là nguyên nhân khiến cho 1 số chương trình lợi dụng để gửi tin nhắn tràn ngập đến máy nạn nhân (ví dụ chương trình NetView). Do đó, để ngăn chặn tình trạng bị ngập lụt này, hãy dùng lệnh net stop messenger để tắt dịch vụ gửi nhận tin nhắn đó đi. Khi nào cần thiết sử dụng lại thì mở nó bằng lệnh net start messenger.

    Tuy nhiên điều này lại hoàn toàn khác biệt trong Windows XP SP2. Ở đây dịch vụ này lại được mặc định là tắt. Do đó bình thường nếu gửi tin nhắn trong mạng LAN bằng lệnh net send thì không được. Muốn được sử dụng bình thường thì phải bật nó lên bằng lệnh net start messenger.

    3.3. Lệnh duyệt các máy trong mạng LAN net view

    Có 2 cú pháp tương ứng với 2 cách dùng cho lệnh này.

    Cách 1: net view [\\computername [/cache] | /doman[:Domainname]]
    Nếu không có tham số, lệnh này sẽ liệt kê những máy tính trong cùng tên miền hoặc cùng nhóm với máy tính của mình.

    Nếu dùng tùy chọn \\computername thì lệnh sẽ liệt kê những tài nguyên được chia sẻ trên mạng
    LAN bởi máy computername. Nếu bạn muốn dùng bộ nhớ đệm cache cho lệnh thì dùng thêm tùy
    chọn [/cache]. Chú ý là máy tính này phải nằm trong cùng 1 tên miền với máy tính của mình.

    Nếu muốn xem có những máy tính nào nằm trong tên miền domainname khác với tên miền chứa
    máy tính của mình thì hãy dùng tùy chọn /doman[:Domainname]. Nếu trong tùy chọn này bỏ đi tên miền thì lệnh sẽ liệt kê tất cả những tên miền có trong mạng LAN.

    Cách 2: net view /network:nw [\\computername]
    Nếu dùng có tùy chọn, lệnh sẽ liệt kê những tài nguyên được chia sẻ bởi máy tính computername nằm trong một mạng khác (nhưng cùng nằm trong LAN). Nếu dùng không có tùy chọn, lệnh sẽ liệt kê những mạng khác nằm trong cùng LAN với máy tính của mình.

    3.4. Lệnh quản lý tài nguyên được chia sẻ và đang được sử dụng net file

    Cú pháp của lệnh này như sau: net file [id [/close]]

    Nêú không có tùy chọn nào, lệnh sẽ liệt kê tất cả những tài nguyên được chia sẻ và đang được sử
    dụng. Danh sách liệt kê sẽ chỉ ra số hiệu id của tài nguyên và tên người sử dụng.

    Nếu có tham số id, lệnh sẽ liệt kê chi tiết những thông tin về tài nguyên mang số hiệu id đang được sử dụng. Nếu có thêm tham số /close trong trường hợp này, thì lệnh sẽ ngắt kết nối của người sử dụng đối với tài nguyên này.

    3.5. Lệnh quản lý tiến trình người dùng net session

    Cú pháp lệnh này như sau: net session [\\computername] [/delete]

    Nếu không có tùy chọn, lệnh sẽ liệt kê những tiến trình đang được tạo ra để liên kết tới máy mình, nói cách khác là nó sẽ liệt kê danh sách những người đang truy cập máy mình.

    Nếu có thêm tùy chọn [\\computername], lệnh sẽ liệt kê những thông tin chi tiết về máy tính computername, trong đó máy này phải đang truy cập vào máy tính của mình.

    Nếu có thêm tùy chọn [/delete] thì lệnh sẽ chấm dứt tiến trình đang được tạo ra. Nếu không có tùy chọn trước đó [\\computername] thì lệnh sẽ chấm dứt mọi tiến trình liên quan đến máy của chúng ta, còn nếu có thì sẽ chỉ chấm dứt tiến trình tạo bởi máy tính \\computername.

    4. Lời kết

    Trên đây là một số lệnh cơ bản trong mạng LAN hay được sử dụng, nhất là dùng để điều khiển, truy cập từ xa tới máy tính khác trong mạng LAN. Các lệnh này hoàn toàn có thể dùng những công cụ khác có sẵn của Windows để thực hiện, hoặc dùng chương trình để thực hiện thay thế cho việc dùng dòng lệnh. Tuy nhiên mình viết bài sử dụng dòng lệnh là để trau dồi và nâng cao thêm chút hiểu biết về cách hoạt động của các lệnh này.
    (sưu tập) :yyc21:
    prkhongtuoc thích bài này.

Chia sẻ trang này

Advertising: Linux system admin | nukeviet | nukeviet 4 | Upload ảnh miễn phí