MODULE 11 A.Gerund: hinh thuc dong tu them ING 1.After verbs of liking or dishliking: · Like: love, enjoy, fancy, feel like + V-ing · Dislike: hate, destest , can’t stand + V-ing 2.Gerund after preposition: on, in, of, about, and………+ V-ing B. Grammar: Like doing and would like to do · Like + V-ing : nói về sở thích I like playing soccer. He likes going swimming. · Would like + to + V : nói về dự định He would like to go to fishing next Monday. Linda would like to buy a new car nextweek. MODULE 12 1.PRESENT SIMPLE PASSIVE: bị động thì hiện tại đơn Is/am/are + V3/V-ed Form: Ví dụ: · Tuan buys a new house. ð A new house is bought by Tuan. 2.PAST SIMPLE PASSIVE: bị động thì quá khứ đơn Was/ were + V3/V-ed Form Ví dụ: · Tuan bought a laptop yesterday. ð A laptop was bought by Tuan yesterday. Module 13 2. Present prefect continuous: hiện tại hoàn thành tiếp diễn Form: Khẳng định: S + HAVE/HAS + BEEN + V-ING…. Phủ định: S + HAVE/HAS + BEEN + V-ING…. Câu hỏi: (HOW)LONG HAVE/HAS + S + BEEN + V-ING…? Usage: chỉ những hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp diễn ở hiện tại. EXAMPLES v I have been looking after children since I was about fourteen. Ø Tôi đã chăm sóc những đúa trẻ khi tôi 14 tuổi. v I have been learning English for two years. For + khoảng thời gian: For an hour For six months For twenty minutes Since + mốc thời gian: Since Monday Since this morning Since last week Note: không chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ sau: · Know · Believe · Understand · See · Like · Love · Sound · To be · Forget · Remember · Need · Want · Feel · Hear MODULE 14 PAST PERFECT TENSE: quá khứ hoàn thành Form: Khẳng định: S + HAD + V3/V-ED…. Phủ định: S + HAD NOT + V3/V-ED…. Câu hỏi: HAD + S + V3/V-ED..? 1.Diễn tả hành động xảy ra trước ,một mốc thời gian trong quá khứ. Anna had gone to bed before 9 o’clock last night. 2.Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ Jonh had watched TV before he went to bed last night. (xem ti vi trước- chia ở qkht; đi ngủ sau- chia ở quá khứ đơn) MODULE 15 A.Câu điều kiện loại I: có thể xảy ra ở hiện tại Form: Mệnh đề IF , mệnh đề chính If + S + V-hiện tại đơn , S + will +V-bare… If I have much money, I will buy a laptop. B.Câu điều kiện loại II: không thể xảy ra ở hiện tại Form: Mệnh đề IF , mệnh đề chính If + S + V-quá khứ đơn , S + would + V-bare… If Today were Today, I would go to school.