manual cho 1 số lệnh MS-DOS

Thảo luận trong 'Hệ điều hành Windows' bắt đầu bởi integer, 23 Tháng năm 2011.

  1. Offline

    integer

    • Tiếu Ngạo Giang Hồ

    • :-?
    Số bài viết:
    1.695
    Đã được thích:
    1.313
    Điểm thành tích:
    900
    APPEND
    Công dụng
    Cho phép các ứng dụng mở các tập tin dữ liệu nếu chúng có tồn tại trong thư mục hiện tại.
    [SPOILER]Cú pháp
    append [;] [[drive:]path[;...]] [/x:{on | off}][/path:{on | off}] [/e]

    ; hủy danh sách các thư mục được mở rộng.

    [drive:]path chỉ định tên ổ đĩa, thư mục cho phép mở rộng. Nếu không chỉ định ổ đĩa thì lệnh thực hiện trên ổ đĩa hiện tại. Bạn có thể chỉ định nhiều thư mục cùng lúc, mỗi thư mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;).

    /x:{on | off} chỉ định phương thức mà hệ thống con Ms-Dos thực hiện tìm kiếm các thư mục đã được mở rộng khi thực thi chương trình. Nếu chỉ định /x:eek:n thì thực hiện tìm kiếm các thư mục đã được mở rộng. Nếu /x:eek:ff thì không thực hiện tìm kiếm các thư mục đã được mở rộng. Bạn có thể rút gọi /x:eek:n thành /x. Để dùng /x:eek:n thì bạn phải thực hiện nó ngay lần đầu tiên khi khởi động hệ thống Ms-Dos, sau đó có thể chuyển đổi qua lại giữa /x và /x:eek:ff.

    /path:{on | off } chỉ định phương thức một chương trình tìm kiếm một tập tin dữ liệu trong các thư mục được mở rộng trong khi đường dẫn đang sẵn có tên của những tập tin mà chương trình cần tìm. Mặc định là /path:eek:n.

    /e gắn danh sách các thư mục đã được mở rộng cho một biến số môi trường APPEND. Tham số này chỉ dùng lần đầu tiên khi khởi động hệ thống. Bạn có thể dùng lệnh SET để hiển thị danh sách các thư mục được mở rộng.[/SPOILER]


    ASSOC
    Công dụng
    Chỉnh sửa hoặc thiết lập mô tả cho một kiểu tập tin.
    [SPOILER]
    Cú pháp
    assoc [.ext[=[filetype]]]

    không nhập Nếu bạn không nhập đối số cho lệnh nó sẽ hiển thị tất cả mô tả cho tất cả các kiểu tập tin có trên máy bạn. Vì số lượng kiểu tập tin trên máy bạn rất lớn sẽ tràn qua nhiều trang màn hình. Vì thế bạn nên nhập assoc |more, khi đó bạn phải dùng phím Enter để chuyển qua xem từng kiểu tập tin.

    .ext Hiển thị mô tả cho kiểu tập tin nêu ra. Ví dụ nhập assoc .txt sẽ hiển thị .txt = textfile.

    .ext = Để xóa mô tả cho kiểu tập tin nêu ra.

    filetype Phần mô tả cho kiểu tập tin mà bạn muốn Windows 2000 nhận diện với kiểu tập tin đó.[/SPOILER]

    AT
    Công dụng
    Liệt kê các lệnh đã được lập lịch hoặc lập lịch cho một lệnh hoặc một ứng dụng tự động chạy trên máy tại thời điểm thời gian và ngày tháng bạn chỉ ra. Dịch vụ Task scheduler phải được chạy bạn mới được sử dụng lệnh At.
    [SPOILER]Cú pháp


    at [\\computername] [[id] [/delete] | /delete [/yes]]

    at [\\computername] time [/interactive] [/every:Date[,...] | /next:Date[,...]] "command"

    không có tham số liệt kê tất cả các lệnh đã được xếp lịch bằng lệnh At.

    computername tên máy từ xa trong mạng. Nếu không nhập tên máy lệnh sẽ hiểu là bạn đang dùng lệnh cho máy nội bộ.

    id là số hiệu đại diện cho số thứ tự lệnh trong danh sách lệnh bạn cần xóa.

    /delete hủy bỏ lệnh đã được lập. Nếu số id không nhập, lệnh sẽ hủy bỏ tất cả các lệnh đã lập trong lịch.

    /yes trả lời đồng ý với tất cả các câu hỏi trong quá trình xóa lệnh.

    time thời gian để thực hiện lệnh được nhập theo kiểu giờ 24 tiếng số giờ:số phút (từ 00:00 đến 23:59).

    /interactive đặt chế độ tương tác trên màn hình desktop cùa người dùng đăng nhập tại thời điểm lệnh được thi hành.

    /every:Date[,...] chỉ định tần suất thực hiện lệnh theo số ngày trong tuần, trong tháng. Giá trị ngày date có thể là ngày của tuần với các giá trị M,T,W,Th,F,S,Su đại diện cho các thứ trong tuần, hoặc là số 1 đến 31 đại diện cho các ngày trong tháng. Nếu giá trị ngày date không nhập, lệnh sẽ thực hiện đúng ngày hiện tại của từng tháng.

    /next:Date[,...] chỉ định ngày tiếp tục thực hiện lệnh. Có thể nhập nhiều giá trị ngày liên tiếp nhau, cách nhau bằng dấu ",".

    command lệnh Dos trong Windows, một chương trình, một tập tin lệnh bạn muốn thực hiện tại thời điểm được chỉ định. Khi thực hiện một lệnh có yêu cần tham số là một đường dẫn thì bạn phải nhập đường dẫn đầy đủ bao gồm cả tên ổ đĩa. Nếu lệnh không thuộc tập tin thực thi được (.exe) thì bạn phải dùng kèm với lệnh cmd /c thì lệnh mới có hiệu lực.

    Lưu ý!
    Khi lệnh bạn nhập thành công nó sẽ gắn cho lệnh một số hiệu - tương ứng với số thứ tự của nó trong danh sách lệnh đã được sếp lịch.

    Tất cả các lịch cho các lệnh đều được hiển thị trong cửa sổ Scheduled Tasks của Control Panel.[/SPOILER]

    ATMADM
    Công dụng
    Theo dõi các kết nối và địa chỉ được đăng ký trong cửa sổ quản lý lệnh gọi ATM trong mạng dùng chế độ truyền thông không đồng bộ (ATM - Asynchronous Transfer Mode). Lệnh hiển thị trạng thái vào ra của các lệnh trong điều hợp ATM.
    [SPOILER]Cú pháp
    atmadm [-c][-a] [-s]

    -c hiển thị tất cả các kết nối trong bộ điều hợp ATM được cài đặt trong máy.

    -c hiển thị tất cả các đăng ký trong ATM NSAP cho mỗi bộ điều hợp ATM.

    -s hiển thị thông tin để theo dõi các kết nối ATM đang được kích hoạt[/SPOILER]

    ATTRIB
    Công dụng
    Thiết lập hoặc gỡ bỏ các thuộc tính của tập tin và thư mục.
    [SPOILER]
    Cú pháp
    ATTRIB [+r|-r] [+a|-a] [+s|-s] [+h|-h] [[drive:][path] filename] [/s[/d]]

    +r Thiết lập thuộc tính chỉ đọc
    -r Gỡ bỏ thuộc tính chỉ đọc.

    +a Thiết lập thuộc tính lưu trữ.
    -a Gỡ bỏ thuộc tính lưu trữ.

    +s Thiết lập thuộc tính hệ thống
    -s Gỡ bỏ thuộc tính hệ thống

    +h Thiết lập thuộc tính ẩn
    -h Gỡ bỏ thuộc tính ẩn.

    [drive:][path] filename] đường dẫn của tập tin hoặc thư mục bạn muốn thiết lập hoặc gỡ bỏ. Bạn có thể dùng các ký tự đại diện ?, * để thiết lập cùng lúc cho nhóm tập tin, thư mục.

    /s Áp dụng lệnh với các tập tin được tìm thấy trong thư mục hiện tại và tất cả các thư mục con của nó.

    /d Áp dụng với các thư mục
    Lưu ý!
    Khi lệnh không đi kèm các tham số sẽ cho bạn biết thuộc tính của tập tin, hoặc thư mục trong đường dẫn bạn đưa ra.[/SPOILER]

    CACLS
    Công dụng
    Hiển thị và chỉnh sửa bảng quản lý quyền truy cập tập tin
    [SPOILER]Cú pháp
    cacls filename [/t] [/e] [/c] [/g user:Perm] [/r user [...]] [/p user:Perm [...]] [/d user [...]]

    filename hiển thị bảng quản lý quyền truy cập của tập tin.

    /t thay đổi bảng quản lý tập tin chỉ định trong thư mục hiện tại và cho tất cả các thư mục con.

    /e chỉnh sửa thay vì thay thế bảng phân quyền truy cập.

    /c tiếp tục chỉnh sửa bảng phân quyền, bỏ qua các lỗi.

    /g user:Perm cấp quyền truy cập cho người dùng. user là tên người dùng. perm là các quyền sau:

    n Không có quyền

    r Chỉ đọc

    c Thay đổi (ghi)

    f Toàn quyền

    /r user xóa quyền truy cập người dùng được chỉ định

    /p user:Perm thay thế quyền truy cập của người dùng. user là tên người dùng. perm là các quyền sau:

    n Không có quyền

    r Chỉ đọc

    c Thay đổi (ghi)

    f Toàn quyền

    /d user cấm quyền truy cập cùa người dùng được chỉ định.

    Bạn có thể thực hiện lệnh với nhiều tập tin hoặc nhiều người dùng cùng lúc.

    Lưu ý!
    Để thực hiện lệnh này bạn phải dùng user có quyền thuộc nhóm Administrator.[/SPOILER]



    CALL

    Công dụng
    Gọi để thi hành một tập tin lệnh mà không làm ngừng tập tin lệnh cha của nó.
    [SPOILER]Cú pháp
    call [drive:][path] filename [batch-parameters]

    call :label [arguments]

    [drive:][path] filename chỉ định tập tin lệnh cần gọi để thực hiện. filename là những tập tin *.bat, *.com.

    batch-parameters tham số của tập tin lệnh nếu có

    label nhãn hướng tập tin lệnh nhãy tới.
    [/SPOILER]



    CHCP
    Công dụng
    Thiết lập hoặc hiển thị ngôn ngữ đang sử dụng trên máy bạn.

    [SPOILER]Cú pháp
    chcp [nnn]

    nnn Số hiệu bảng mã ngôn ngữ mà bạn cần chuyển. Những bảng mã này phải được cài đặt đi kèm Windows dạng OEM thì lệnh mới có hiệu lực.

    nnn Ngôn ngữ sử dụng
    436 Mỹ
    859 Latinh I
    852 Latinh II
    855 Cyrillic (Nga)
    857 Thổ Nhĩ Kỳ
    860 Bồ Đào Nha
    861 Aixơlen - Băng đảo
    863 Canada - Pháp
    865 Bắc Âu
    866 Nga
    869 Hy Lạp

    Lưu ý!
    Khi lệnh không đi kèm các tham số sẽ hiển thị mã số của ngôn ngữ bạn đang dùng trên HĐH.[/SPOILER]



    CHKDSK
    Công dụng
    Tạo hoặc hiển thị báo cáo về tình trạng ổ đĩa dựa trên hệ thống tập tin đã được dùng. CHKDSK có thể liệt kê và sửa lỗi ổ cứng. Nếu CHKDSK không thể sử dụng được nó sẽ đề nghị bạn thực hiện lại thử sau khi đã khởi động lại máy.

    Để dùng đựơc lệnh CHKDSK bạn phải thuộc nhóm quản trị (Administrator).
    [SPOILER]Cú pháp
    chkdsk [drive:][[path] filename] [/f] [/v] [/r] [/l[:size]] [/x]

    Không có tham số: Hiển thị trạng thái của ổ đĩa hiện hành.

    drive: Chỉ định ổ đĩa để dùng lệnh CHKDSK đối với nó.

    [path] filename đường dẫn đến 1 hoặc tập hợp các tập tin thư mục mà bạn muốn kiểm tra độ phân mãnh của chúng. Dùng các ký tự thay thế (*, ?) để dại diện cho nhiều tập tin, thư mục cùng lúc.

    /f Sửa lỗi ổ đĩa nếu tìm thấy. Ổ đĩa phải được khóa, nếu không nó sẽ đề nghị bạn khởi động lại máy.

    /v Hiển thị tên của từng tập tin trong từng thư mục.

    /r Đánh dấu những cung lỗi trên đĩa và lấy lại những còn có khả năng sử dụng được.
    [/SPOILER]

    CHKNTFS

    Công dụng
    Hiển thị hoặc thiết lập chế độ tự động kiểm tra các phân vùng đĩa cứng dùng bảng phân hoạch FAT, FAT32, hay NTFS khi hệ điều hành Windows khởi động.
    [SPOILER]Cú pháp
    chkntfs [/t[:time]] [/x] [/c] volume: [...]

    chkntfs /d

    volume: tên đĩa cần hiển thị thông tin về bảng phân vùng hoặc cần thiết lập chế độ tự kiểm tra.

    /d trả mọi thiết lập của lệnh chkntfs về thiết lập mặc định, ngoại trừ thông số về số giây đếm ngược để bạn bỏ qua không thực hiện lệnh kiểm tra các phân vùng khi khởi động máy. Mặc định lệnh sẽ kiểm tra tất cả các phân vùng trên hệ thống.

    /t hiển thị hoặc thiết lập thời gian đếm ngược để bỏ qua việc thực hiện lệnh. Sau thời gian này lệnh sẽ tự động thực hiện. Nếu dùng /t để hiển thị thời gian đếm ngược đang thiết lập, /t:15 là thiết lập thời gian đếm ngược là 15 giây.

    /x ngăn chặn kiểm tra phân vùng được chỉ định.

    /c lập lịch tự động kiểm tra cho các phân vùng được chỉ định.

    Lưu ý
    Muốn thực hiện lệnh CHKNTFS bạn phải thuộc nhóm người dùng Administrators.
    Vì lệnh này tự tích lũy vào cái cũ. Nên để chỉ định một phân vùng nào được kiểm tra bạn phải trả tất cả các thiết lập cũ về thiết lập mặc định và tiến hành thiết lập lại bằng lệnh mới. [/SPOILER]

    XCOPY

    Công dụng
    Sao chép cả tập tin và thư mục. Khác với lệnh copy chỉ sao chép được tập tin.
    [SPOILER]Cú pháp


    xcopy source [destination] [/w] [/p] [/c] [/v] [/q] [/f] [/l] [/d[:Date]] [/u] [/i] [/s [/e]] [/t] [/k] [/r] [/h] [/a|/m] [/n] [/exclude:filename] [/y | /-y] [/z]

    source Đường dẫn của tập tin hoặc thư mục cần sao chép. Có thể dùng ký tự thay thế để đại diện cho nhiều tập tin, thư mục cùng lúc.

    destination Nơi đến của tập tin thư mục được sao chép.

    /w Hiển thị dòng thông báo đợi phản hồi của bạn mới bắt đầu sao chép. Khi đó trên màn hình hiện dòng thông báo Press any key to begin copying file(s). Bạn phải nhấn 1 phím bất kỳ để bắt đầu sao chép.

    /p Hiển thị dòng yêu cầu xác nhận mỗi khi tạo tập tin tại nơi đến.

    /c Bỏ qua lỗi.

    /v Phân tích kỹ xem tập tin đặt tại nơi đến có đúng như cấu trúc tại nguồn không. Trong Windows 2000 đã tích hợp lệnh này nên bạn có thể không cần nhập nó.

    /q Không hiển thị bất cứ thông điệp nào của lệnh Xcopy.

    /f Hiển thị tên tập tin nguồn và đích mỗi khi copy.

    /l Không sao chép các tập tin. Chỉ hiển thị chúng.

    /d[date] Chỉ sao chép những tập tin nguồn đã có sự thay đổi (chỉnh sửa) trong hoặc sau ngày chỉ định. Nếu giá trị ngày bị lỗi, Xcopy sẽ sao chép tất cả các tập tin, thư mục sớm hơn thời gian cuối cùng của những tập tin tại nơi đến. Giá trị ngày phải dùng dấu - không dùng dấu / để phân cách vì Xcopy có thể hiểu nhầm các tham số khác dẫn đến lệnh không thực hiện được đúng ý bạn.

    /u Chỉ sao chép để cập nhật những tập tin đã có tại nơi đến.

    /i Nếu nơi đến là một thư mục không tồn tại hoặc là một nhóm thư mục (khi bạn dùng ký tự thay thế), Xcopy sẽ chỉ định một thư mục nào đó trong các thư mục nguồn hoặc tạo một thư mục mới để sao chép tất cả các tập tin và thư mục nguồn vào thư mục đó. Mặc định, không có /w lệnh Xcopy sẽ hiện dòng thông báo hỏi bạn thư mục đến trong trường hợp này.

    /s Sao chép tất cả các thư mục và thư mục con của nó ngoại trừ thư mục rỗng. Nếu không có chỉ sao chép 1 thư mục.

    /e Sao chép tất cả các thư mục kể cả nó là thư mục rỗng. Dùng /e kèm với /s.

    /t Sao chép cấu trúc cây thư mục, không sao chép tập tin. kèm /e để sao chép thư mục rỗng.

    /k Sao chép và giữ lại thuộc tính chỉ đọc cho những tập tin, thư mục có thuộc tính này tại nơi đến. Mặc định, Xcopy xóa thuộc tính này tại nơi đến.

    /r Sao chép cả tập tin chỉ đọc.

    /h Sao chép cả tập tin ẩn và hệ thống. Mặc định Xcopy không sao chép những tập tin có hệ thống này.

    /a chỉ sao chép và giữ lại thuộc tính lưu trữ (dự phòng) tại nơi đến.

    /m sao chép và giữ lại thuộc tính lưu trữ tại nơi đến. Không dùng /a cùng với /m.

    /n dùng dạng tên ngắn cho tập tin và thư mục từ phân vùng định dạng NTFS sang các phân vùng định dạng cũ hơn như FAT, FAT32.

    /exclude:filename Chỉ định tên tập tin hoặc nhóm tên ngăn lại không sao chép đến nơi đến.

    /y không hiển thị dòng thông báo yêu cầu xác nhận nếu có trường hợp ghi đè tại nơi đến.

    /-y hiển thị dòng thông báo yêu cầu xác nhận nếu có trường hợp ghi đè tại nơi đến.

    /z khởi động lại tiến trình sao chép khi nguồn hoặc đích nằm trên mạng[/SPOILER]

    PING
    Công dụng
    Phân tích sự kết nối đến một máy từ xa trên mạng. Lệnh này chỉ có hiệu lực khi máy bạn đã cài giao thức TCP/IP.
    [SPOILER]Cú pháp


    ping [-t] [-a] [-n count] [-l length] [-f] [-i ttl] [-v tos] [-r count] [-s count] [[-j computer-list] | [-k computer-list]] [-w timeout] destination-list

    -t dùng lệnh ping liên tục cho đến khi bạn tự ngắt nó bằng cách đóng cửa sổ lệnh.

    -a phân tích địa chỉ đến một tên máy.

    -n count số gói dữ liệu gửi đi để phân tích. Mặc định là 4 gói.

    -l length độ lớn của một gói dữ liệu gửi đi để phân tích. Mặc định là 32 bytes, tối đa của giá trị length là 65.527 bytes.

    -f gửi đi một cờ hiệu không phải là một phân mãnh trong gói dữ liệu. Gói dữ liệu chỉ phân mãnh bởi cổng kết nối trên đường truyền.

    -i ttl thiết lập thời gian thực hiện lệnh.

    -v tos thiết lập kiểu dịch vụ.

    -r count xác định số đường truyền gửi và nhận các gói dữ liệu. Thấp nhất là 1, cao nhất là 9.

    -s count chỉ định ...

    -j computer-list chỉ ra lộ trình truyền dữ liệu qua danh sách các máy được liệt kê trong computer-list. Những máy tính liền kề trong danh sách có thể bị chia cắt bởi các cổng nối. Tối đa là 9 máy trong danh sách tính bằng địa chỉ IP.

    -k computer-list chỉ ra lộ trình truyền dữ liệu qua danh sách các máy được liệt kê trong computer-list. Những máy tính liền kề trong danh sách không thể bị chia cắt bởi các cổng nối. Tối đa là 9 máy trong danh sách tính bằng địa chỉ IP.

    -w timeout số phần trăm giây tạm dừng

    destination-list danh sách các máy tính từ xa cần phân tích đường truyền.
    [/SPOILER]

    PATH
    Công dụng
    Thiết lập đường dẫn phục vụ cho các tập tin thực thi lệnh (.bat, .com, .exe) như để tìm tập tin dữ liệu, thao tác với các tập tin, thư mục bên trong ... Mặc định đường dẫn phục vu cho các tập tin thực thi là thư mục hiện tại, bạn có thể chỉ định nhiều thư mục khác bằng lệnh path.
    [SPOILER]Cú pháp
    path [[drive:]path[;...]] [%path%]

    không có tham số hiển thị tất cả các đường dẫn hiện tại đã thiết lập.

    [drive:]path đường dẫn bạn thiết lập mới, nếu nhiều đường dẫn, thì mỗi một đường dẫn cách nhau bằng dấu (;).

    ; nếu dùng một mình nó mà không có đường dẫn nào đi kèm thì lệnh sẽ xóa tất cả các đường dẫn đã được thiết lập để chỉ dùng một thư mục hiện tại.

    %path% lấy thư mục hiện tại làm một đường dẫn mới.
    [/SPOILER]

    NETSTAT
    Công dụng
    Hiển thị tình hình hoạt động của các giao thức và các kết nối TCP/IP hiện tại.
    [SPOILER]Cú pháp
    netstat [-a] [-e] [-n] [-s] [-p protocol] [-r] [interval]

    -a hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe.

    -e hiển thị các thông kê về Enthernet.

    -n hiển thị địa chỉ và số cổng dưới định dạng số.

    -s hiển thị trạng thái của từng giao thức.

    -p protocol hiển thị các kết nối giao thức được chỉ tên TCP hoặc UDP.

    -r hiển thị nội của bảng lộ trình.

    interval không thời gian tính bằng giây trễ giữa các hiển thị.
    [/SPOILER]


    FTP
    Công dụng


    Truyền một tập tin đến hoặc đi từ một máy đang chạy dịch vụ FTP Server. FTP là một dịch vụ, khi nó khởi động nó sẽ khởi động một môi trường làm việc phụ để bạn có thể thực hiện các lệnh FTP con. Khi đó cửa sổ lệnh sẽ chuyển thành cửa sổ của dịch vụ, dùng lệnh quit để thoát khỏi nó.
    [SPOILER]Cú pháp
    ftp [-v] [-n] [-i] [-d] [-g] [-s:filename] [-a] [-w:windowsize] [computer]

    -v ngăn chặn hiển thị các máy chủ từ xa có phản ứng.

    -n ngăn chặn tự động đăng nhập vào kết nối đầu tiên.

    -i tắt cửa sổ tương tác khi chuyển nhiều tập tin.

    -d cho phép bẫy lỗi, hiển thị tất cả các lệnh Ftp qua được giữa máy chủ và khách.

    -g không cho phép những tên chung, tức không cho phép dùng những ký tự thay thế cho những tập tin cục bộ và tên các đường dẫn.

    -s:filename chỉ định tập tin chứa các kệnh Ftp. Các lệnh sẽ tự động được thực thi.

    -w:windowsize ghi đè giá trị bộ nhớ đệm mặc định

    computer tên máy hoặc địa chỉ IP của máy từ xa

    -a dùng giao diện cục bộ trong khi kết nối dữ liệu.

    [/SPOILER]

    CMD
    Công dụng
    Khởi động một sự kiện mới của trình biên dịch lệnh cmd.exe.

    Trình biên dịch lệnh là chương trình giúp bạn thực hiện các lệnh từ cửa sổ lệnh. Dùng lệnh exit để thoát khỏi sự kiện mới để trở về sự kiện cũ hơn ngay trước đó.
    [SPOILER]Cú pháp
    cmd [ [/c | /k] [/q] [/a | /u] [/t:fg] [/x | /y] string]

    /c thực hiện dòng lệnh string và kết thúc.

    /k thực hiện dòng lệnh string và tiếp tục.

    /q tắt dòng thông báo echo.

    /a tạo dữ liệu xuất bằng bảng mã ASCI.

    /u tạo dữ liệu xuất bằng bảng mã Unicode.

    /t:fg thiết lập màu nền, màu chữ cho cửa sổ lệnh. Xem lệnh COLOR để biết chi tiết hơn.

    /x cho phép thực hiện các lệnh mở rộng như del (erase), color, cd (chdir), md (mdir), prompt, pushd, popd, set, setlocal, endlocal, if, for, call, shift, goto, start, assoc, và ftype.

    /y không cho phép thực hiện các lệnh mở rộng.

    string dòng lệnh bạn muốn thực hiện.
    [/SPOILER]


    ...........

    Còn 1 số lệnh nữa mà tôi sưu tầm được, nhưng ít sử dụng Wnd nên ko thành thạo và nhiều lệnh chưa biết, bạn có yêu cầu về lệnh gì hãy đưa lên đây. Tôi sẽ post lên.
    smallzone_tt thích bài này.

Chia sẻ trang này

Advertising: Linux system admin | nukeviet | nukeviet 4 | Upload ảnh miễn phí